Tấm thép không gỉ bề mặt SUS 304 316L BA Giá ASTM A240 SS 0,5mm Tấm 304 201 430 Tấm thép không gỉ cán nguội

Mô tả ngắn:

Tấm thép không gỉ bề mặt SUS 304 316L BA Giá ASTM A240 SS 0,5mm Tấm 304 201 430 Tấm thép không gỉ cán nguội

Tấm thép không gỉ có bề mặt nhẵn, độ dẻo, độ bền và độ bền cơ học cao, có khả năng chống ăn mòn bởi axit, khí kiềm, dung dịch và các môi trường khác.Nó là một loại thép hợp kim không dễ bị rỉ sét nhưng không hoàn toàn không bị rỉ sét.
Tấm thép không gỉ dùng để chỉ tấm thép có khả năng chống ăn mòn bởi các môi trường yếu như khí quyển, hơi nước và nước, trong khi tấm thép chịu axit dùng để chỉ tấm thép có khả năng chống ăn mòn bởi các môi trường ăn mòn hóa học như axit, kiềm và muối.


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Tấm thép không gỉ bề mặt SUS 304 316L BA Giá ASTM A240 SS 0,5mm Tấm 304 201 430 Tấm thép không gỉ cán nguội

Tấm thép không gỉ có bề mặt nhẵn, độ dẻo, độ bền và độ bền cơ học cao, có khả năng chống ăn mòn bởi axit, khí kiềm, dung dịch và các môi trường khác.Nó là một loại thép hợp kim không dễ bị rỉ sét nhưng không hoàn toàn không bị rỉ sét.
Tấm thép không gỉ dùng để chỉ tấm thép có khả năng chống ăn mòn bởi các môi trường yếu như khí quyển, hơi nước và nước, trong khi tấm thép chịu axit dùng để chỉ tấm thép có khả năng chống ăn mòn bởi các môi trường ăn mòn hóa học như axit, kiềm và muối.

Hóa học (phạm vi hoặc Tối đa tính theo%)

 

Hóa học (phạm vi hoặc tối đa tính bằng%)

CẤP C MN P S SI NI CR MO KHÁC
316 0,08 2,00 0,045 0,03 0,75 10.00/14.00 16.00/18.00 2,00 N 0,10 TỐI ĐA
316L (THAN THẤP) 0,03 2,00 0,045 0,03 0,75 10.00/14.00 16.00/18.00 2,00 N 0,10 TỐI ĐA

 

Thuộc tính tấm lớp 316

CẤP HÌNH DẠNG ĐỘ DÀY SỰ CHỈ RÕ
316 ĐĨA 3/16" - 6" AMS 5507 /
ASTM A-240
316L ĐĨA 3/16" - 6" AMS 5524 /
ASTM A-240

THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẤM THÉP KHÔNG GỈ 316 VÀ 316L

Tấm thép không gỉ 316 và 316L có thành phần hóa học tương đối giống nhau, tuy nhiên về mặt hóa học có một điểm khác biệt rất quan trọng.Sự khác biệt này nằm ở lượng carbon trong mỗi loại tấm thép không gỉ.Tấm thép không gỉ 316 bao gồm tối đa 0,08% carbon trong khi tấm thép không gỉ 316L chỉ chứa tối đa 0,03% carbon.Cả tấm thép không gỉ 316 và 316L đều có chứa không quá 2,0% mangan, 0,75% silicon và 0,045% phốt pho.Cả 316 và 316L đều chứa tối đa 0,03% lưu huỳnh, từ 16,00% đến 18,00% crom và từ 2,0% đến 3,0% molypden.Tấm thép không gỉ 316 và 316L cũng chứa từ 10,0% đến 14,0% niken và không quá 0,10% nitơ.

ĐẶC TÍNH CƠ HỌC CỦA TẤM THÉP KHÔNG GỈ 316 VÀ 316L

Những tấm thép không gỉ này có một số tính chất cơ học rất quan trọng.Tấm thép không gỉ loại 316 có độ bền kéo tối thiểu là 75 ksi và cường độ năng suất ở mức 0,2% là 30 ksi.Tấm thép không gỉ 316 có độ giãn dài 40%.Trên thang đo độ cứng Brinell, tấm thép không gỉ 316 có độ cứng là 217 và độ cứng Rockwell B là 95. Có một số khác biệt về tính chất cơ học giữa tấm thép không gỉ 316 và 316L.Một trong những khác biệt này nằm ở độ bền kéo.Độ bền kéo tối thiểu của tấm thép không gỉ 316L là 70 ksi.Cường độ năng suất ở mức 0,2% là 25 ksi.Thép không gỉ 316L có độ giãn dài 40%, độ cứng 217 trên thang Brinell và 95 trên thang Rockwell B.

ĐẶC TÍNH VẬT LÝ CỦA TẤM THÉP KHÔNG GỈ 316 VÀ 316L

Mật độ của tấm thép không gỉ 316 và 316L là 0,29 lbM/in^3 ở 68℉.Độ dẫn nhiệt của tấm thép không gỉ loại 316 và 316L là 100,8 BTU/h ft. ở 68℉ đến 212℉.Hệ số giãn nở nhiệt là 8,9in x 10^-6 tại 32℉-212℉.Trong khoảng từ 32℉ đến 1.000℉ hệ số giãn nở nhiệt là 9,7 inch x 10^-6 và từ 32℉ đến 1.500℉ hệ số giãn nở nhiệt là 11,1 inch x 10^-6.Nhiệt dung riêng của tấm thép không gỉ 316 và 316L là 0,108 BTU/lb ở 68℉ và ở 200℉ là 0,116 BTU/lb.Phạm vi nóng chảy của tấm thép không gỉ 316 và 316L là từ 2.500℉ đến 2.550℉.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi